Thông tin từ Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ LĐ-TB-XH) ngày 15.1 cho biết, Ủy ban Chính sách nhân lực nước ngoài của Hàn Quốc vừa công bố một số chính sách tiếp nhận lao động nước ngoài trong năm 2022.
Thông tin từ Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ LĐ-TB-XH) ngày 15.1 cho biết, Ủy ban Chính sách nhân lực nước ngoài của Hàn Quốc vừa công bố một số chính sách tiếp nhận lao động nước ngoài trong năm 2022.
– Bệnh viện Tràng An – Địa chỉ: số 59, Thông Phong, Đống Đa, Hà Nội (số điện thoại liên hệ: 0982 973 965)
– Chi phí xét nghiệm sàng lọc Covid-19, khám và chụp X – quang (nộp trực tiếp cho bệnh viện): 335.000đ bao gồm 185.000đ tiền khám, chụp X – quang và 150.000đ chi phí xét nghiệm sàng lọc Covid-19. Trường hợp người lao động khi đến bệnh viện khám nếu có Phiếu test nhanh trong thời hạn 24 giờ hoặc Phiếu xét nghiệm Covid-19 trong thời hạn 72 giờ thì không phải xét nghiệm sàng lọc Covid-19.
– Sau khi khám, Bệnh viện Tràng An sẽ tổng hợp kết quả và gửi phiếu xác nhận sức khỏe tới Trung tâm Lao động ngoài nước.
– Trung tâm Y Khoa Phước An – CS2 – Địa chỉ: Số 686-688, Đường 3/2, P.14, Q.10, TP.HCM (Điện thoại: 0286 264 8394)
– Giờ làm việc: Các ngày trong tuần (trừ Thứ 7, Chủ nhật); buổi sáng: 7h30 – 12h00, buổi chiều: 13h00 – 17h00
Khi liên hệ khám bệnh người lao động cần thông tin rõ khám lao phổi để hoàn thiện hồ sơ xin cấp visa đi làm việc tại Hàn Quốc. Người lao động đặt lịch hẹn trước khi đến khám.
– Sau khi khám và có kết quả, người lao động phải tự gửi chuyển phát nhanh đảm bảo phiếu xác nhận sức khỏe tới Trung tâm Lao động ngoài nước – Địa chỉ: Số 01, Trịnh Hoài Đức, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội trước ngày 15/02/2022.
1. Hô hấp (10): Ung thư phổi, áp xe phổi, xơ phổi, viêm dày dính màng phổi, tâm phế mãn, lao phổi, khí phế thũng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính, tràn dịch màng phổi.
2. Cơ xương khớp (6): Viêm cột sống dính khớp, Loãng xương nặng, thoái hóa cột sống giai đoạn 3, viêm khớp dạng thấp, cụt chi, viêm xương.
3. Nội tiết (5): Cường hoặc suy tuyến giáp, đái tháo đường, đái nhạt, U tuyến thượng thận, suy tuyến thượng thận.
4. Mắt (9): Các bệnh về mắt cấp tính, Quáng gà, , viêm thần kinh thị giác, đục nhân mắt, thoái hóa võng mạc, sụp mi từ độ III trở lên, thiên đầu thống, viêm màng bồ đào.
5. Thận và tiết niệu (6): Viêm cầu thận cấp và mãn tính, thận hư nhiễm mỡ, Suy thận, thận đa u thận, viêm thận bể thận cấp hoặc mãn tính, sỏi đường tiết niệu.
6. Thần kinh (11): Động kinh, sơ hóa cột bên teo cơ, rối loạn vân động, parkinson, thoát vị đĩa đệm cột sống, u não, bệnh tổn thương thần kinh trung ương hoặc ngoại biên, di chứng bại liệt ,bệnh u tuyến ức, liệt một hoặc nhiều chi.
7. Tiêu hóa (9): Sỏi mật, viêm gan, áp xe gan, Ung thư đường tiêu hóa, vàng da, xơ gan và ung thư gan, cổ chướng, lách to, loét dạ dày tá tràng có hẹp môn vị.
8. Tâm thần (4): Nghiện ma túy và nghiện rượu, Rối loạn cảm xúc, tâm thần phân liệt, hysteria.
9. Tim mạch (10): Người mang máy tạo nhịp tim, suy mạch vành, Bệnh tim bẩm sinh, loạn nhịp hoàn toàn, viêm tắc tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim, người bị di chứng tai biến mạch máu não, viêm tắc động mạch, viêm cơ tim, suy tim.
10. Cơ quan sinh dục (6): Ung thư dương vật & bàng quang, U nang buồng trứng, ung thư cổ tử cung, u sơ tuyến tiền liệt, sa sinh dục, ung thư vú.
12. Răng hàm mặt (2): dị tật vùng hàm mặt, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khoẻ và công tác, các loại u và nang vùng răng miệng.
13. Tai mũi họng (3): Viêm tai giữa chưa ổn định, trĩ mũi, Viêm xoang, u hoặc ung thư vòm họng.