Điều Kiện Hoàn Thuế

Điều Kiện Hoàn Thuế

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2023 như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết doanh nghiệp cần lưu ý.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2023 như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết doanh nghiệp cần lưu ý.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu, hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn trả lại phần tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hiện nay, chưa có định nghĩa cụ thể về hoàn thuế thu nhập cá nhân, định nghĩa trên đây được đưa ra dựa trên các quy định liên quan.

Làm sao biết được mình được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không cần lưu ý:

- Ghi nhớ số thuế đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch tức số thuế nộp thừa.

- Trường hợp chưa đến mức phải nộp, chỉ cần xác định thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh.

Theo đó, nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, nếu có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cách tính số thuế được hoàn là việc khá quan trọng đối với người nộp thuế nhưng cũng không kém phần phức tạp. Tùy thuộc trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân khác nhau mà có cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu được thì số thuế được hoàn là bao nhiêu khác nhau.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế nộp thừa

Nếu thuộc trường hợp này thì người nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Xem chi tiết: Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm không đủ 12 tháng.

Người nộp thuế khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

Ví dụ: Anh A đăng ký 01 người phụ thuộc cho cả năm 2021 thì anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2021 trên 180 triệu đồng.

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

Như đã trình bày ở trên, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày.

Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

“a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.

Theo đó, các trường hoàn được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm: Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp; Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu tại mục 2 bài viết này.

Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp nhận.

Cụ thể, theo khoản 2, 3 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”.

Quy định này khẳng định rõ, chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, đối với đối tượng không được giảm trừ gia cảnh thì mức lương/thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu có phát sinh tháng thu nhập vượt quá 11 triệu đồng nhưng cuối năm tổng thu nhập không quá 132 triệu đồng thì sẽ được hoàn thuế phần tiền đã nộp trong năm.

Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo pháp luật

Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: (1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan). Lưu ý: Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:

(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập… Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:

(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021 hướng dẫn Luật quản lý thuế. Cụ thể các bước như sau:

Bước 1: Làm hồ sơ hoàn thuế Đơn vị, doanh nghiệp thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT làm hồ sơ hoàn thuế gồm có:

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế Người nộp thuế gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan trực tiếp quản lý thuế của người nộp thuế). Hồ sơ hoàn thuế có thể được gửi thông qua các hình thức sau đây:

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoàn thuế Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp:

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: