Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.
Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.
Nhân viên phục vụ cũng cần biết những mẫu câu được thực khách Hàn Quốc hay dùng (Ảnh nguồn Internet)
+ 저기요! 주문할게요! [Cho-ki- yô!Chu-mun-hal-kê-yô]
Em ơi/ chị ơi/ anh ơi (Dùng để gọi nhân viên phục vụ)! Cho tôi gọi món!
+ 오늘의 특선 메뉴는 무엇 입니까? [ô-nưl-ê thưk-son mê-nyu-nưn mu-ot im-ni-kka?]
Hôm nay, món ăn đặc biệt là gì?
+ 이음식은 무엇 입니까? [i-ưm-si-kưn mu-ot im-ni-kka]
+ 김지를 좀 더 주세요? [kim-chi-rưl chôm tho chu-sê-yô]
Cho tôi thêm một chút kim chi nữa.
=> Tương tự như vậy, khi cần xin thêm tương ớt Hàn Quốc (고추장 ), xì dầu Hàn Quốc (간장), 식초 (giấm), 마늘 (tỏi), 참기름(dầu vừng), 소금(muối), 냅킨 (giấy ăn)... thực khách sẽ thay từ “kim chi” như trong mẫu câu trên bằng từ tương ứng.
+ 숙가락 하나 주세요! [Suk-ka-rak ha-na chu-sê-yô]
+ 남은 음식을 좀 싸 주세요! [na-mưn ưm-si-kưl chôm ssa chu-sê-yô]
Đồ ăn thừa thì gói lại giúp tôi!
+ 계산해 주세요. [Kyê-san-hê chu-sê-yô]
+ 각자 계산 할게요. [Gak-cha kyê-san hal-kê- yô]
Chúng tôi sẽ thanh toán tiền riêng.
+ 카드로 계산해 주세요. [kha-tư-rô kyê-san-hê chu-sê-yô]
+ 현금으로 계산해 주세요. [hyon-kư-mư-rô kyê-san-hê chu-sê-yô]
Thanh toán bằng tiền mặt cho tôi.
Với hơn 30 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn mà Hoteljob.vn đã chia sẻ trong bài viết trên đây hy vọng sẽ giúp các bạn ứng viên chuẩn bị tìm việc phục vụ nhà hàng trang bị cho vốn tiếng Hàn cần thiết để làm tốt vai trò của một nhân viên nhà hàng – khách sạn.
Xem thấy hay nhớ chia sẻ để nhiều bạn bè hoặc rảnh xem học lại nếu quên nhs các ban !
Chúc các bạn có lộ trình học tiếng Hàn thành công !
Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản và dự định xin vào làm việc tại nhà hàng – khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Bạn đang muốn tìm hiểu nhân viên phục vụ nhà hàng thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? Bài viết được Hoteljob.vn chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này.
Nhân viên phục vụ nhà hàng thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? (Ảnh nguồn Internet)
chi tiết hơn là những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn trong nhà Hàng , bao gồm video hướng dẫn rất chi tiết, ví dụ tình huống hội thoai do giáo viên và học viên tiếng Hàn tại Trung tâm dạy học tiếng Hàn Online TOMATO diễn xuất.
Những mẫu câu giao tiếp được Hoteljob.vn chia sẻ trong bài viết này áp dụng cho những bạn đã biết tiếng Hàn cơ bản, vì khi ở trình độ này bạn mới có thể phát âm các từ một cách rõ ràng – chính xác và hiểu được những gì khách nói hay trả lời.
+ 음식 나왔습니다! [ưm-sik na-wa-sưm-ni-ta]
+ 실레하겠습니다! [si-lê-ha-kêt-sưm-ni-ta]
+ 가른 것도 필요하세요? [ka-rưn kot-tô phi-ryô-ha-sê-yô]
Quý khách có cần gì nữa không ạ?
+ 맛있게 드십시오! [Ma-sit-kê tư-sip-si-ô]
Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.
Với nhân viên phục vụ làm việc cho những nhà hàng – khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc, việc giao tiếp được bằng tiếng Hàn sẽ giúp bạn phục vụ và đáp ứng yêu cầu của khách tốt hơn, qua đó nhận được nhiều tiền tip từ khách khi họ hài lòng về chất lượng dịch vụ.
+ 여기식사 메뉴 입니다. [Yo-ki sik-sa mê-nyu im-ni-ta]
+ 지금 주문하시겠어요? [Chi-kưm chu-mun-ha-si-ket-so-yô]
Bây giờ quý khách muốn gọi món chưa ạ?
+ 무엇으로 드릴까요? [Mu-o-sư-rô tư-ril-kka-yô]
+ 음료수는 뭐 드시겠어요? [Ưm-nyô-su-nưn muơ tư-si-ket-so-yô]
Quý khách muốn dùng đồ uống gì ạ?
+ 혹시 알레르기가 있으십니까? [Hôl-si a-lê-rư-ki-ka it-sư-sim-ni-kka]
Quý khách có bị dị ứng gì không ạ?
+ 잠깐만 기다리세요! (Cham-kkan-man ki-ta-ri-sê-yô]
Quý khách vui lòng đợi một chút!
Để tạo sắc thái nói chuyện tự nhiên, bạn cần chú ý đến ngữ điệu khi giao tiếp (Ảnh nguồn Internet)
Khi chào đón khách đến nhà hàng, nhân viên phục vụ thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp nào?
+ 안녕하세요 ? 어서 오세요! [An-nyeong-ha-sê-yô, o-so ô-sê-yô]
Xin chào quý khách! Xin mời vào!
+ 예약하 셨습니까? [Yê-ya-kha syot-sưm-ni-kka]
+ 몇시에 예약하고 싶으세요? [Myot-si-ê yê-ya-kha-kô si-bư-sê-yô]
Quý khách đặt bàn lúc mấy giờ ạ?
+ 성함이 어떻게 되시나요? [song-ha-mi o-tto-kê tuê-si-na-yô]
Tên (Quý danh) của quý khách là gì ạ?
+ 여기 앉으세요! [Yo-ki an-chư-sê-yô]
+ 여기 영수증 입니다! [Yo-ki yong-su-chưng im-ni-ta]
+ 계산은 어떻게 해드릴까요? [Kyê-sa-nưn o-ttot-kê hê-tư-ril-kka-yô]
Quý khách muốn tính tiền như thế nào ạ?
+ 이쪽에서계산해 주세요! [i-jjô-kê-so kyê-san-hê chu-sê-yô]
+ 맛있게 드셨습니까? [Ma-sit-kê tư-syot-sưm-ni-kka]
Quý khách có ăn ngon miệng không ạ?
+ 감사합니다! 안녕히 계세요! 또뵙겠습니다! [Kam-sa-ham-ni-ta, an-nyong-hi kyê-sê-yô, ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]
Cảm ơn quý khách! Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại!